TIN THỂ THAO NÓNG NHẤT TRONG NGÀY, LỊCH THI ĐẤU, VIDEO CLIP BÓNG ĐÁ, TENNIS, F1 , NGẮM NGƯỜI ĐẸP THỂ THAO CỰC HOT.
Tuần trước Federer có thêm 450 điểm nhờ chiếc HCB đơn nam môn tennis tại Olympic 2012 và Djokovic cũng có thêm 270 điểm nhờ vị trí thứ 4 và tay vợt người Thụy Sỹ đã tạo khoảng cách với Nole là 165 điểm. Do Federer không tham dự Rogers Cup nên đã bị trừ 90 điểm (thua ở vòng 3 Rogers Cup 2011), còn Djokovic bảo vệ thành công 1000 điểm. Do đó trên BXH tuần này Djokovic lại rút ngắn khoảng cách với Federer xuống còn 75 điểm. Nếu như vô địch Cincinnati Masters và giành 1000 điểm thưởng (cộng thêm 400 điểm do năm ngoái là á quân), Djokovic sẽ lấy lại ngôi số 1 thế giới vào tuân tới.
Bảng xếp hạng tennis Nam TT Tay vợt +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 11,345 2 Djokovic, Novak (Serbia) 0 11,270 3 Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 0 8,895 4 Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 0 8,200 5 Ferrer, David (Tây Ban Nha) 0 5,455 6 Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 4,880 7 Berdych, Tomas (CH Séc) 0 4,425 8 Tipsarevic, Janko (Serbia) 1 3,320 9 Del Potro, Juan Martin (Argentina) -1 3,305 10 Isner, John (Mỹ) 1 2,890 11 Monaco, Juan (Argentina) -1 2,775 12 Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) 0 2,395 13 Gasquet, Richard (Pháp) 8 2,110 14 Simon, Gilles (Pháp) 0 2,070 15 Cilic, Marin (Croatia) 0 2,015 16 Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) 0 1,905 17 Kohlschreiber, Philipp (Đức) 1 1,765 18 Nishikori, Kei (Nhật Bản) -1 1,735 19 Raonic, Milos (Canada) 5 1,720 20 Fish, Mardy (Mỹ) -7 1,715 21 Roddick, Andy (Mỹ) -1 1,645 22 Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) -3 1,615 23 Haas, Tommy (Đức) 2 1,598 24 Mayer, Florian (Đức) -1 1,545 25 Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) 2 1,530 26 Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) -4 1,380 27 Seppi, Andreas (Italia) -1 1,355 28 Youzhny, Mikhail (Nga) 2 1,290 29 Querrey, Sam (Mỹ) 6 1,279 30 Benneteau, Julien (Pháp) 1 1,270 Bảng xếp hạng tennis Nữ TT Tay vợt +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Azarenka, Victoria (Belarus) 0 8,745 2 Sharapova, Maria (Nga) 0 8,595 3 Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 8,090 4 Williams, Serena (Mỹ) 0 7,145 5 Kvitova, Petra (CH Séc) 1 5,975 6 Stosur, Samantha (Úc) -1 5,700 7 Kerber, Angelique (Đức) 0 5,225 8 Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 0 4,600 9 Li, Na (Trung Quốc) 2 3,795 10 Errani, Sara (Italia) -1 3,675 11 Bartoli, Marion (Pháp) 1 3,400 12 Ivanovic, Ana (Serbia) 0 3,020 13 Cibulkova, Dominika (Slovakia) 0 2,945 14 Kirilenko, Maria (Nga) 0 2,835 15 Zvonareva, Vera (Nga) 0 2,770 16 Kanepi, Kaia (Estonia) 0 2,514 17 Pennetta, Flavia (Italia) 0 2,230 18 Jankovic, Jelena (Serbia) 0 2,220 19 Safarova, Lucie (CH Séc) 4 2,210 20 Lisicki, Sabine (Đức) -1 2,142 21 Petrova, Nadia (Nga) 1 2,050 22 Schiavone, Francesca (Italia) -1 1,985 23 Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 1 1,970 24 Goerges, Julia (Đức) 1 1,970 25 McHale, Christina (Mỹ) 1 1,935 26 Vinci, Roberta (Italia) 2 1,865 27 Petkovic, Andrea (Đức) -7 1,835 28 Clijsters, Kim (Bỉ) 1 1,765 29 Zheng, Jie (Trung Quốc) -2 1,716 30 Wickmayer, Yanina (Bỉ) 0 1,705 (24H.COM.VN)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét