TIN THỂ THAO NÓNG NHẤT TRONG NGÀY, LỊCH THI ĐẤU, VIDEO CLIP BÓNG ĐÁ, TENNIS, F1 , NGẮM NGƯỜI ĐẸP THỂ THAO CỰC HOT.
Trên BXH tuần này, Nadal vẫn giữ vị trí thứ 3 thế giới với 8715 điểm nhưng với việc không thể tham dự US Open 2012, Nadal sẽ bị trừ 1200 điểm (á quân năm 2011) và tại BXH hai tuần nữa, Rafa sẽ chỉ còn 7515 điểm.
Như vậy với 7290 điểm hiện tại và phải bảo vệ 720 điểm tại US Open 2012 (bán kết năm 2011), nếu như Murray lọt vào chung kết và giành ít nhất 1200 điểm (á quân), Murray sẽ được cộng thêm 480 điểm và số 3 thế giới sẽ thuộc về tay vợt người Scotland.
Bảng xếp hạng tennis Nam TT Tay vợt +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 12,165 2 Djokovic, Novak (Serbia) 0 11,270 3 Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 0 8,715 4 Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 0 7,290 5 Ferrer, David (Tây Ban Nha) 0 5,375 6 Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 4,835 7 Berdych, Tomas (CH Séc) 0 4,200 8 Del Potro, Juan Martin (Argentina) 0 3,620 9 Tipsarevic, Janko (Serbia) 0 3,285 10 Isner, John (Mỹ) 0 2,880 11 Monaco, Juan (Argentina) 0 2,735 12 Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) 0 2,305 13 Cilic, Marin (Croatia) 0 2,185 14 Gasquet, Richard (Pháp) 0 2,030 15 Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) 0 1,905 16 Raonic, Milos (Canada) 0 1,900 17 Simon, Gilles (Pháp) 0 1,890 18 Nishikori, Kei (Nhật Bản) 0 1,790 19 Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) 0 1,730 20 Kohlschreiber, Philipp (Đức) 0 1,685 21 Haas, Tommy (Đức) 1 1,633 22 Roddick, Andy (Mỹ) -1 1,600 23 Mayer, Florian (Đức) 0 1,580 24 Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) 1 1,555 25 Fish, Mardy (Mỹ) -1 1,535 26 Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) 0 1,525 27 Seppi, Andreas (Italia) 0 1,390 28 Querrey, Sam (Mỹ) 0 1,350 29 Youzhny, Mikhail (Nga) 0 1,290 30 Troicki, Viktor (Serbia) 0 1,255 Bảng xếp hạng tennis Nữ TT Tay vợt +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Azarenka, Victoria (Belarus) 0 9,025 2 Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 8,115 3 Sharapova, Maria (Nga) 0 7,695 4 Williams, Serena (Mỹ) 0 7,300 5 Kvitova, Petra (CH Séc) 0 6,415 6 Kerber, Angelique (Đức) 0 5,705 7 Stosur, Samantha (Úc) 0 5,700 8 Li, Na (Trung Quốc) 1 4,371 9 Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) -1 4,335 10 Errani, Sara (Italia) 0 3,860 11 Bartoli, Marion (Pháp) 0 3,400 12 Kirilenko, Maria (Nga) -2 3,055 13 Ivanovic, Ana (Serbia) -1 2,980 14 Cibulkova, Dominika (Slovakia) -1 2,945 15 Kanepi, Kaia (Estonia) 0 2,514 16 Zvonareva, Vera (Nga) 0 2,375 17 Safarova, Lucie (CH Séc) 0 2,210 18 Pennetta, Flavia (Italia) 0 2,190 19 Vinci, Roberta (Italia) 4 2,085 20 Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 0 2,075 21 Goerges, Julia (Đức) 0 1,970 22 Petrova, Nadia (Nga) 0 1,885 23 Lisicki, Sabine (Đức) -4 1,863 24 McHale, Christina (Mỹ) 0 1,780 25 Clijsters, Kim (Bỉ) 1 1,765 26 Schiavone, Francesca (Italia) -1 1,716 27 Jankovic, Jelena (Serbia) 7 1,681 28 Zheng, Jie (Trung Quốc) 4 1,676 29 Wickmayer, Yanina (Bỉ) -1 1,675 30 Zakopalova, Klara (CH Séc) -3 1,670 (Khampha.vn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét